MỤC LỤC
|
|
LÝ NGỌC THANH XUÂN, NGUYỄN HUỲNH MINH ANH, PHAN CHẤN HIỆP, NGUYỄN NGỌC TOÀN, NGUYỄN THANH NGÂN, NGUYỄN ĐỨC TRỌNG, LÊ THỊ NGỌC THƠ, NGUYỄN QUỐC KHƯƠNG. Tiềm năng của vi khuẩn quang dưỡng không lưu huỳnh màu tía kháng cadmium đến sự nảy mầm và sinh trưởng cây lúa trong điều kiện nhiễm Cd
|
3-10
|
HỒ HUY CƯỜNG, MẠC KHÁNH TRANG, TRƯƠNG THỊ THUẬN, ĐỖ THỊ XUÂN THÙY, ĐƯỜNG MINH MẠNH, PHAN TRẦN VIỆT. Chọn tạo giống đậu xanh ĐXBĐ.07 cho vùng duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên
|
11-19
|
TRỊNH THỊ SEN, PHAN THỊ PHƯƠNG NHI, TRẦN THỊ HƯƠNG SEN, TRẦN VĂN TÝ. Nghiên cứu, tuyển chọn giống khoai lang ăn lá năng suất, chất lượng cho sản xuất tại Thừa Thiên - Huế
|
20-28
|
DƯƠNG VĂN THẢO, VŨ VĂN THÔNG. Kết quả nhân giống cây Đinh mật tại tỉnh Thái Nguyên
|
29-36
|
NGUYỄN PHƯƠNG HẠNH, TRẦN HUY THÁI, NGUYỄN QUANG HƯNG, CHU THỊ THU HÀ, NGUYỄN SINH KHANG, NGUYỄN ĐỨC THỊNH, NGUYỄN THỊ HIỀN. Nghiên cứu thành phần hóa học từ tinh dầu Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehnh.) trồng ở Hà Nội, Việt Nam
|
37-42
|
NGUYỄN ĐỨC DŨNG, HOÀNG NGỌC THUẬN, TRẦN MINH TIẾN, LÃ TUẤN ANH, NGUYỄN MINH QUANG, NGUYỄN THẾ HẬU. Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn đất với cơ chất hữu cơ và phân bón đến chất lượng giá thể và sinh trưởng của mạ
|
43-50
|
ĐÀO NGỌC QUANG, ĐẶNG NHƯ QUỲNH, NGUYỄN MẠNH HÀ, PHẠM QUANG THU, ĐINH VĂN THỌ, NGUYỄN MINH CHÍ. Triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh tua mực hại cây Quế (Cinnamomum cassia) ở vùng Nam Trung bộ
|
51-59
|
ĐINH HỮU ĐÔNG, HUỲNH THÁI NGUYÊN. Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu suất quá trình thủy phân cơ chất trong sản xuất ethanol từ gạo
|
60-65
|
BÙI THỊ HẢI HÒA, TRỊNH THỊ THU HẰNG, NGUYỄN NGỌC HUYỀN. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ pullulan thu nhận từ chủng nấm Aureobasidium pullulans M01 đến khả năng bảo quản quả xoài Cát Chu
|
66-74
|
NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC, NGUYỄN KIM NGUYÊN, HUỲNH NGỌC THANH TÂM. Xác định các thông số tối ưu của quá trình lên men giấm vang xơ mít (Artocarpus heterophyllus).
|
75-81
|
NGUYỄN VĂN TUYẾN, NGUYỄN VĂN QUÝ, HỒNG MINH HOÀNG, ĐẶNG KIỀU NHÂN. Hiệu quả của việc tưới tiết kiệm nước ngầm đến năng suất cây hành tím ở huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
82-88
|
NGUYỄN THỊ HUẾ LINH, NGUYỄN THỊ XUÂN HỒNG, NGUYỄN ĐỨC QUỲNH ANH, NGUYỄN NAM QUANG, NGUYỄN NGỌC PHƯỚC. Ảnh hưởng của xạ khuẩn (Streptomyces sampsonii) lên khả năng kháng vi khuẩn vibrio và một số chỉ tiêu miễn dịch của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
|
89-95
|
PHẠM QUỐC HUY, NGUYỄN VĂN GIANG, NGUYỄN PHƯỚC TRIỆU. Nghiên cứu, đề xuất danh mục các loài hải sản nguy cấp ở vùng biển ven bờ và vùng lộng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
96-104
|
HOÀNG VĂN SÂM, NGUYỄN VĂN NAM, TRỊNH VĂN THÀNH, DƯƠNG THỊ BÍCH NGỌC, NGUYỄN THẾ HƯỞNG, NGUYỄN VĂN LÝ, PHÙNG THỊ TUYẾN. Tính đa dạng và hiện trạng bảo tồn các loài thực vật họ Hồ đào (Juglandaceae) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La
|
105-110
|
LÊ ĐỨC THẮNG. Cơ sở khoa học phân chia nhóm dạng lập địa trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị
|
111-120
|