MỤC LỤC
|
|
|
NGUYỄN THỊ LÂN, PHẠM THỊ MINH TÂM, LÊ SỸ LỢI, NGUYỄN THẾ HÙNG. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang |
|
5-12 |
HOÀNG HẢI HIẾU, TRẦN TRUNG KIÊN, ĐẶNG VĂN MINH. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai mới trên đất dốc tại tỉnh Yên Bái |
|
13-19 |
LÊ THỊ KIỀU OANH, TRẦN ĐÌNH HÀ, NGUYỄN VIẾT HƯNG, NGUYỄN HỮU HỒNG. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống sắn mới năm 2016 tại huyện Văn Yên, Yên Bái |
|
20-25 |
DƯƠNG HỮU LỘC, NGUYỄN XUÂN VŨ, NGUYỄN HỮU THỌ, VŨ THỊ THU THỦY, NGUYỄN THỊ TÂM. Nghiên cứu tái sinh in vitro cây quýt Bắc Sơn (Citrus recutilata Blanco) nhằm tạo vật liệu chọn giống vùng nguyên liệu cây quýt bản địa |
|
26-31 |
NGUYỄN THẾ HUẤN, VŨ THỊ THANH THỦY, TRẦN THÁI THUẬN. Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và ảnh hưởng của phân bón qua lá đối với giống cam sành trồng tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
|
32-36 |
VŨ THỊ NGUYÊN, VŨ THỊ THANH THỦY, BÙI LAN ANH, NGUYỄN THỊ THU THÚY. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh tới sinh trưởng và phát triển của giống măng tây xanh uc157- f1 tại Thái Nguyên |
|
37-44 |
ĐẶNG THỊ THU HÀ, VŨ VĂN THÔNG, TRẦN CÔNG QUÂN, LỤC VĂN CƯỜNG, ĐÀM VĂN VINH. Nghiên cứu nhân giống Lan Đai châu (Rhynchostylis gigantea (Lindl.) Ridl.) bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro |
|
45-51 |
NGUYỄN MINH TUẤN, HÀ MINH TUÂN, NGUYỄN HỮU THỌ, NGUYỄN THỊ MAI, PHẠM HỒNG MINH. Nghiên cứu nhân giống Hoài Sơn (Dioscorea persimilis Prain et Burk.) tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai |
|
52-56 |
TRẦN ĐÌNH HÀ, ĐÀO THỊ THANH HUYỀN, LÊ THỊ KIỀU OANH. Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích sinh trưởng iba đến khả năng tái sinh của hom giâm cây Trà hoa vàng Bắc Kạn |
|
57-64 |
BẾ VĂN THỊNH, LÊ SỸ LỢI, TRẦN MINH HÒA, NGUYỄN THỊ LÂN. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây Thất diệp nhất chi hoa (Paris polyphylla Sm) tại huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
|
65-71 |
BÙI ĐÌNH LÃM, HOÀNG THỊ YẾN DUNG, ĐÀM THỊ THU GIANG, NGUYỄN HỮU THỌ, BÙI THỊ LINH, NGUYỄN THỊ TÌNH. Phân lập và tuyển chọn một số chủng nấm Trichoderma có hoạt tính kháng nấm từ đất trồng cây ăn quả và cây hoa màu tại tỉnh Thái Nguyên |
|
72-82 |
HOÀNG HỮU CHIẾN, ĐẶNG VĂN MINH. Ảnh hưởng của canh tác chè đến lý hóa tính đất trồng chè tại vùng chè đặc sản Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
|
83-88 |
BÙI THỊ THƠM, TRẦN VĂN PHÙNG, TRẦN THỊ THU HƯƠNG. Khả năng sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của lợn lang Đông Khê nuôi thịt tại nông hộ ở điều kiện miền núi phía Bắc |
|
89-93 |
TRẦN VĂN THĂNG, PHẠM BẰNG PHƯƠNG. Nghiên cứu ảnh hưởng của bổ sung Milkfeed® đến khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của gà Tiên Viên |
|
94-100 |
TRẦN VĂN PHÙNG, NGUYỄN THỊ MINH THUẬN, BÙI THỊ THƠM. Khả năng sinh trưởng của dê địa phương Định Hóa (dê Nản) |
|
101-105 |
NGUYỄN THỊ KIM LAN, NGUYỄN VĂN TUYÊN, NGUYỄN THỊ NGÂN. Thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa và hô hấp trên lợn bản địa tại tỉnh Điện Biên |
|
106-111 |
NGUYỄN HƯNG QUANG, TRẦN THỊ BÍCH NGỌC, NGUYỄN ĐỨC TRƯỜNG, MAI ANH KHOA, HỒ VĂN TRỌNG, GIÀNG A CHÊNH, LÊ THỊ THANH HUYỀN, STEPHEN IVES. Năng suất chất xanh và thành phần hóa học của hai giống ngô lvn61 và lvn4 dùng làm thức ăn ủ chua trong chăn nuôi bò thịt tại huyện Tuần Giáo - Điện Biên |
|
112-118 |
HỒ NGỌC SƠN, NGUYỄN THỊ THANH. Đa dạng loài và tri thức bản địa trong sử dụng cây thuốc của người Thái tại vùng đệm Khu Bảo tồn Thiên nhiên Xuân Liên tỉnh Thanh Hoá |
|
119-126 |
NGUYỄN THỊ THOA, LÊ VĂN PHÚC, VŨ VĂN THÔNG, NGUYỄN ĐĂNG CƯỜNG. Tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch tỉnh Quảng Ninh |
|
127-134 |
NGUYỄN THANH TIẾN. Nghiên cứu mối quan hệ của các loài cây Sấu (Dracontomelon duperreanum), Kháo lá to (Machilus grandifolia), Nghiến (Burretiodendron hsienmu) với nhóm loài cây ưu thế trong rừng tự nhiên tại Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
|
135-141 |
NGUYỄN VIỆT HƯNG, PHẠM VĂN CHƯƠNG. Ảnh hưởng của tuổi cây, vị trí trên thân cây đến một số cấu tạo của Luồng (Dendrocalamus barbatus Hsueh et D. Z. Li) tại Thanh Hoá |
|
142-149 |
DƯƠNG VĂN ĐOÀN, HỒ NGỌC SƠN, DƯƠNG THỊ KIM HUỆ, NÔNG ĐỨC THÔNG. Ảnh hưởng của khối lượng thể tích đến tính chất co rút trong thân cây gỗ Gáo vàng (Nauclea orientalis L.) trồng tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu |
|
150-153 |
LÊ VĂN PHÚC, NGUYỄN THỊ THOA, NGUYỄN BÁ NGỌC. Đặc điểm hệ thực vật tại khu rừng phòng hộ xã Tùng Vài, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang |
|
154-159 |
NGUYỄN ĐĂNG CƯỜNG, PHẠM ĐỨC CHÍNH, LỤC VĂN CƯỜNG, NGUYỄN THANH TIẾN. Xác định tuổi khai thác tối ưu cho rừng trồng Keo tai tượng cho chu kỳ giao đất 50 năm tại thành phố Thái Nguyên |
|
160-167 |
LƯU HỒNG SƠN, LÊ THỊ NGA, NGUYỄN VĂN TÙNG, CAO THỊ DUYÊN, TẠ THỊ LƯỢNG, TRẦN VĂN CHÍ. Tối ưu một số thông số quá trình tách chiết coumarin trong cây Mần tưới |
|
168-172 |
TRẦN VĂN CHÍ, NGUYỄN SINH HUỲNH, LƯU HỒNG SƠN, NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC, VŨ THỊ DIỆP. Nghiên cứu quy trình tách chiết flavonoid từ cây Gai xanh (Boehmeria nivea (L.) Gaud) thu hái tại Cao Bằng |
|
173-178 |
PHẠM BẰNG PHƯƠNG, LÀNH THỊ NGỌC, NGUYỄN THỊ PHƯỢNG, PHẠM THỊ THANH VÂN. Nghiên cứu sản xuất sản phẩm bột protein cô đặc và bột protein thủy phân từ Đậu tương Glycine max (L) Merrill |
|
179-184 |
TRẦN HẢI ĐĂNG, ĐỖ THỊ LAN, KUNIHIKO KATO. Giải pháp xử lý nước thải chăn nuôi thân thiện với môi trường tại Thái Nguyên |
|
185-193 |
HÀ XUÂN LINH, PHẠM HƯƠNG QUỲNH, DƯƠNG THỊ HÀ, NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT, KEOMANY INTHAVONG, ĐỖ TRÀ HƯƠNG. Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cr(vi) trong nước sử dụng vật liệu nano ZnO chế tạo bằng phương pháp hóa siêu âm |
|
194-199 |
ĐẶNG THỊ HỒNG PHƯƠNG, NGÔ CAO CƯỜNG, NGUYỄN THỊ HUỆ, NGUYỄN THỊ MỸ NINH, PHÙNG THỊ OANH. Nghiên cứu khả năng hấp phụ metyl da cam trong môi trường nước sử dụng vật liệu hấp phụ các bon dạng lớp mỏng chế tạo từ vỏ trấu |
|
200-205 |
LÊ ANH TÚ, LÊ SỸ TRUNG, LÊ ANH TUẤN. Nghiên cứu khả năng ngăn chặn các chất ô nhiễm không khí và trao đổi anion, cation của tán một số loài cây |
|
206-213 |
BÙI THỊ MINH HÀ, LÊ THỊ HOA SEN. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất chè của nông hộ tỉnh Thái Nguyên |
|
214-219 |
HỒ VĂN BẮC, VŨ THỊ HẢI ANH, NGUYỄN THỊ HIỀN THƯƠNG, PHẠM THỊ THANH HUYỀN, TRẦN VIỆT DŨNG. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các mô hình chè tại Thái Nguyên |
|
220-227 |
ĐỖ XUÂN LUẬN, HÀ QUANG TRUNG, NGUYỄN THỊ YẾN, DƯƠNG HOÀI AN. Yếu tố ảnh hưởng đến sở hữu tài khoản chính thức của hộ nông thôn tỉnh Yên Bái |
|
228-237 |
ĐẶNG THỊ BÍCH HUỆ, ĐẶNG THỊ MAI LAN. Hoạt động sinh kế của hộ dân tộc thiểu số tại một số xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
|
238-246 |
HỒ LƯƠNG XINH, NGUYỄN THỊ YẾN, LƯU THỊ THÙY LINH, BÙI THỊ THANH TÂM, HỒ VĂN BẮC. Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
|
247-252 |
LƯU THỊ THÙY LINH, HỒ LƯƠNG XINH, NGUYỄN THỊ YẾN, TRẦN LỆ THỊ BÍCH HỒNG, BÙI THỊ THANH TÂM, HỒ VĂN BẮC. Giải pháp giảm nghèo bền vững cho huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn |
|
253-260 |
VŨ VĂN PHỤNG, PHAN ĐÌNH BINH, NGUYỄN THANH HẢI, TRƯƠNG THÀNH NAM, LÊ TUẤN ĐỊNH. Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá |
|
261-270 |
NGUYỄN THẾ HOÀN, NGUYỄN KHẮC THÁI SƠN. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
|
271-279 |
NGUYỄN NGỌC NÔNG, PHẠM VĂN TUẤN, NGUYỄN THẾ HÙNG, NÔNG THỊ THU HUYỀN. Xây dựng bản đồ phân hạng thích nghi đất đai đối với cây Khoai môn tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn bằng ứng dụng gis và phần mềm Ales |
|
280-285 |
LÊ VĂN THƠ, BÙI ĐỨC QUẢNG, HOÀNG THỊ KIM NGÂN. Thực trạng và đề xuất mô hình chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
|
286-295 |
PHAN ĐÌNH BINH, NGUYỄN LAN HƯƠNG, PHAN THÀNH LUẬN. Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh |
|
296-303 |
NGUYỄN ĐỨC NHUẬN, NGUYỄN THU THÙY, PHẠM VĂN TUẤN, LÙNG THỊ THU. Ứng dụng gis xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai đối với cây chè Shan tuyết tại huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
|
304-314 |