MỤC LỤC
|
|
SABURO MATSUI. Sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên và sử dụng cho canh tác môi trường lợi khuẩn
|
3-9
|
MAI VĂN TRỊNH. Chất thải nông nghiệp và tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng kinh tế tuần hoàn
|
10-15
|
BÙI THỊ PHƯƠNG LOAN, VŨ TẤN PHƯƠNG, ĐỖ THANH ĐỊNH, CAO HƯƠNG GIANG, LỤC THỊ THANH THÊM. Xác định dấu vết các bon cho đơn vị sản phẩm lúa gạo trong các phương thức canh tác lúa thông minh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
16-25
|
NGUYỄN QUỐC KHƯƠNG, TRẦN NGỌC HỮU, LƯU THỊ YẾN NHI, LÊ VĨNH THÚC, ĐẶNG HỮU ÂN, TRẦN CHÍ NHÂN, LÊ TIẾN ĐẠT, LÝ NGỌC THANH XUÂN. Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn nội sinh cố định đạm và tổng hợp IAA từ rễ cây cam sành tại huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
|
26-31
|
NGUYỄN QUỐC HÙNG, LÊ THỊ MỸ HÀ. Ảnh hưởng của chất giữ ẩm AMS-1, chất kích thích sinh trưởng kết hợp với phân vi lượng và phân bón lá đến sản xuất na rải vụ tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn
|
32-41
|
LÝ NGỌC THANH XUÂN, TRẦN ĐAN TRƯỜNG, LÊ VĨNH THÚC, TRẦN NGỌC HỮU, NGUYỄN HỒNG HUẾ, TRẦN CHÍ NHÂN, NGUYỄN QUỐC KHƯƠNG. Ảnh hưởng của loại phân hữu cơ đến đặc tính đất và hấp thu dinh dưỡng N, P, K của cây quýt đường trên đất phèn tại xã Long Trị, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
|
42-49
|
ĐINH HỒNG DUYÊN, ĐỖ TẤT THỦY, NGUYỄN TÚ ĐIỆP, NGUYỄN XUÂN HÒA, PHAN QUỐC HƯNG. Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh dạng viên nén từ phân gà
|
50-56
|
NGUYỄN ANH VŨ, LÊ NGỌC TUẤN, NGUYỄN HÙNG, ĐỖ THỊ TRANG, NGUYỄN THỊ HẠNH, PHẠM THỊ HƯƠNG, MAI ĐỨC CHUNG, NGUYỄN VĂN ĐỒNG, MOTOAKI SEKI, HIROKI TOKUNAGA, NGUYỄN HỮU PHONG, LÊ THỊ KIỀU TRANG, NGUYỄN VĂN HỒNG, PHẠM XUÂN HỘI, LÊ HUY HÀM. Nghiên cứu đánh giá khả năng kháng bệnh khảm lá trong tập đoàn giống sắn (Manihot esculenta Crantz) phục vụ công tác chọn tạo giống mới
|
57-63
|
PHẠM QUANG TUÂN, VŨ THỊ BÍCH HẠNH, NGUYỄN VĂN HÀ, NGUYỄN THỊ NGUYỆT ANH, TRẦN THỊ THANH HÀ, DƯƠNG THỊ LOAN, HOÀNG THỊ THÙY, NGUYỄN VĂN MƯỜI, VŨ VĂN LIẾT, NGUYỄN TRUNG ĐỨC. Đánh giá đặc điểm nông học, ảnh hưởng môi trường và hiệu quả kinh tế của giống ngô nếp tím VNUA 141 và giống ngô nếp trắng VNUA69 tại Hải Dương
|
64-75
|
LÊ THỊ THU TRANG, HOÀNG THỊ HUỆ, LÃ TUẤN NGHĨA, HOÀNG TRỌNG CẢNH. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn cải mèo (Brassica juncea L.) địa phương ở miền Bắc Việt Nam
|
76-85
|
LÂM THỊ VIỆT HÀ, PHAN THỊ BÍCH TRÂM, TRƯƠNG TRỌNG NGÔN, HÀ THANH TOÀN. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian trong quá trình lên men và sấy đến chất lượng hạt ca cao trồng tại Đắk Lắk
|
86-95
|
LƯU THỊ HÀ GIANG, NGUYỄN QUỐC VƯƠNG, KIM THỊ PHƯƠNG OANH, VŨ VĂN IN. Ứng dụng của chỉ thị SNP trong nghiên cứu di truyền chọn giống thủy sản
|
96-104
|
NGUYỄN VĂN THOẠI, NGUYỄN ĐỨC TÂN, HUỲNH VŨ VỸ, VŨ KHẮC HÙNG, VŨ HỮU TRƯỜNG. Các giai đoạn phát triển của trứng và ấu trùng sán lá gan nhỏ (Opisthorchiidae) ở ngoài môi trường và trong vật chủ trung gian
|
105-109
|
NGUYỄN TÂM THÀNH, ĐỖ HỮU QUYẾT, TRẦN VĂN ĐẠT, NGUYỄN TÀI TÚ, PHÙNG VĂN GIỎI, TKACHENKO K. K. Thành phần loài san hô thuộc bộ san hô cứng tại đảo Nam Yết, quần đảo Trường Sa của Việt Nam
|
110-115
|
PHẠM THU HÀ, NGUYỄN ĐỨC KIÊN, PHAN ĐỨC CHỈNH. Biến dị về sinh trưởng và sản lượng hạt của các dòng vô tính Mắc ca (Macadamia) tại Hòa Bình và Lai Châu
|
116-124
|
PHAN TIẾN DỦNG, NGUYỄN VĂN MINH, HOÀNG HUY TUẤN, ĐẶNG THÁI DƯƠNG, PHẠM CƯỜNG, ĐẶNG THÁI HOÀNG. Đánh giá khả năng thích ứng và sinh trưởng của các dòng vô tính loài Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) 9 tháng tuổi ở sưu tập nguồn gen kết hợp khảo nghiệm dòng vô tính tại tỉnh Quảng Trị
|
125-133
|
NGÔ THẾ SƠN, NGUYỄN THANH PHƯƠNG, PHẠM VĂN TRƯỜNG, H’NA SƠ RƠ NIÊ, HÀ THỊ PHƯƠNG THẢO. Thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất của các nông hộ ở huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
|
134-141
|
VÕ THÁI HIỆP, ĐẶNG THANH HÀ, NGUYỄN NGỌC THÙY. Ảnh hưởng của các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu đến hiệu quả kinh tế của hộ nuôi tôm nước lợ tại tỉnh Bến Tre
|
142-149
|
TRẦN VĂN LIÊM, NGUYỄN NGỌC THÙY. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng kỹ thuật tưới ướt khô xen kẽ (AWD) trong canh tác lúa tại thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng
|
150-160
|
LÊ TUẤN ĐỊNH, PHAN ĐÌNH BINH, VŨ THỊ THANH THỦY. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường quyền sử dụng đất ở đô thị thứ cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
161-170
|