MỤC LỤC
|
|
NGUYỄN THỊ HÀ, LÂM THÀNH ĐẠT. Sinh khối và lượng các bon tích lũy trên mặt đất của rừng trồng Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb. ex G. Don) tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh
|
3-13
|
VŨ XUÂN ĐỊNH. Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới mức độ biến động lớp phủ rừng phục vụ việc xác định các vùng ưu tiên bảo tồn tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Ngọc Sơn - Ngổ Luông
|
14-21
|
TRẦN MINH ĐỨC, PHAN CÔNG SANH, ĐINH DIỄN, NGUYỄN PHƯƠNG VĂN, TRẦN NGỌC TOÀN, TRẦN QUỐC CẢNH. Hiện trạng thực vật thuộc nhóm dây leo thân gỗ tại Cù Lao Chàm, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
|
22-32
|
LÂM QUANG NGÔN, NGUYỄN THANH GIAO. Đa dạng thành phần loài lưỡng cư và bò sát tại Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang
|
33-43
|
BÙI THỊ THIÊN KIM, HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG, LÊ ANH ĐỨC. Nghiên cứu xác định một số tính chất nhiệt chủ yếu của gỗ Căm xe (Xylia xylocarpa)
|
44-50
|
NGUYỄN VĂN QUANG, LÊ THỊ PHƯƠNG DUNG, LƯƠNG THỊ LINH, NGUYỄN ĐẮC TÚ, NGÔ THỊ HOÀN, VŨ QUỲNH ANH. Tổng quan hiện trạng ngành nuôi biển Việt Nam
|
51-61
|
NGUYỄN THỊ QUẾ CHI, LÊ HỒNG TUẤN. Thành phần loài chi rong mơ (Sargassum) tại vịnh Nha Trang, Khánh Hòa và đặc điểm sinh sản hữu tính của loài Sargassum serratum Dai
|
62-72
|
NGUYỄN XUÂN THÀNH, LÊ MINH HIỆP, ĐÀO THỊ ÁNH TUYẾT, ĐỖ MẠNH HÀO. Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng và tỷ lệ sống cá rô phi giống ương trong môi trường nước lợ bằng công nghệ biofloc
|
73-81
|
PHAN PHƯƠNG LOAN, BÙI THỊ KIM XUYẾN, MAI THANH LÂM. Đặc điểm phân bố cá chạch lấu (Mastacembelus favus, Hora 1923) trong tự nhiên ở tỉnh Kiên Giang
|
82-87
|
NGUYỄN THỊ QUỲNH, THÁI THÀNH BÌNH, NGÔ THỊ MAI HƯƠNG, BÙI THỊ THƯƠNG, LÊ THỊ HUYỀN TRANG, TRƯƠNG VĂN THƯỢNG. Nghiên cứu mức độ nhiễm ký sinh trùng Nematopsis sp. Trên một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ nuôi tại Quảng Ninh và đề xuất biện pháp phòng chống
|
88-100
|